BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Những đặc trưng di truyền của quần thể:
1. Khái niệm quần thể:
Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
Ví dụ: Những con kiến sống trong một tổ kiến ở góc vườn
Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
Ví dụ: Những con kiến sống trong một tổ kiến ở góc vườn
2. Phân loại quần thể
Di truyền học chia quần thể thành 2 loại:
+ Quần thể tự phối (giao phối gần).
+ Quần thể ngẫu phối (giao phối ngẫu nhiên).
3. Những đặc trưng di truyền của quần thể
Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
Di truyền học chia quần thể thành 2 loại:
+ Quần thể tự phối (giao phối gần).
+ Quần thể ngẫu phối (giao phối ngẫu nhiên).
3. Những đặc trưng di truyền của quần thể
Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
a. Vốn gen
|
|
b. Tần số alen, kiểu gen
Xét một quần thể có cấu trúc di truyền: x AA : y Aa : z aa
( x + y + z = 1 )
p (A) = x + 1/2y
p (a) = z + 1/2y
- Tần số mỗi loại alen: Tỉ lệ giữa số lượng alen nào đó trên tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Xét một quần thể có cấu trúc di truyền: x AA : y Aa : z aa
( x + y + z = 1 )
p (A) = x + 1/2y
p (a) = z + 1/2y
- Tần số kiểu gen của quần thể:
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần:
1. Quần thể tự thụ phấn:
Aa = AA = Aa =
|
2. Quần thể giao phối gần
- Đối với các loài động vật, có hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau gọi là giao phối gần.
- Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần biến đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.
- Ý nghĩa:
+ Củng cố các đặc tính mong muốn của dòng và giống.
+ Tạo ra các dòng thuần để chọn lọc và lai tạo giống à tạo ưu thế lai
- Tác hại: Tạo điều kiện cho các gen lặn có hại có cơ hội được tổ hợp biểu hiện thành kiểu hình gây giảm sức sống, năng suất kém. Thoái hóa giống.
- Đối với các loài động vật, có hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau gọi là giao phối gần.
- Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần biến đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.
- Ý nghĩa:
+ Củng cố các đặc tính mong muốn của dòng và giống.
+ Tạo ra các dòng thuần để chọn lọc và lai tạo giống à tạo ưu thế lai
- Tác hại: Tạo điều kiện cho các gen lặn có hại có cơ hội được tổ hợp biểu hiện thành kiểu hình gây giảm sức sống, năng suất kém. Thoái hóa giống.