Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi:
A. có hiện tượng ăn lẫn nhau.
B. số lượng cá thể nhiều thì tự chết.
C. số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường.
D. tự điều chỉnh.
Câu 2 : Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ?
A. Số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét.
B. Số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt.
C. Nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng.
D. Ếch nhái có nhiều vào mùa mưa.
Câu 3 : Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là?
A. Sự thay đổi mức độ sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh.
B. Sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể.
C. Sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật kí sinh.
D. Tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.
Câu 4 : Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là?
A. Sức sinh sản. B. Sự tử vong.
C. Sức tăng trưởng của cá thể. D. Nguồn thức ăn từ môi trường.
Câu 5 : Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kỳ là:
A. số lượng mèo rừng tăng => số lượng thỏ tăng theo.
B. số lượng mèo rừng giảm => số lượng thỏ giảm theo.
C. số lượng thỏ tăng => số lượng mèo rừng tăng theo.
D. D.số lượng thỏ và mèo rừng sẽ cùng tăng vào một thời điểm.
Câu 6 : Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ tháng. D. Theo chu kỳ mùa.
Câu 7 : Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
A. Phân bố cá thể. B. Kích thước của quần thể.
C. Tăng trưởng của quần thể. D. Biến động số lượng cá thể.
Câu 8 : Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:
A. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.
B. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
C. mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
D. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Câu 9 : Trường hợp nào là biến động không theo chu kỳ?
A. Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa.
B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân.
C. Gà rừng chết rét.
D. Cá cơm ở biển Peerru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm /lần
Câu 10 : Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Khí hậu. B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.
C. Lũ lụt. D. Nhiệt độ xuống quá thấp.
Câu 11 : Trong quá trình tiến hóa, các loài đều hướng tới việc tăng mức sống sót bằng cách, trừ:
A. chăm sóc trứng và con non.
B. tăng tần số giao phối giữa cá thể đực và cá thể cái.
C. chuyển từ thụ tình ngoài sang thụ tinh trong.
D. đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 12 : Tín hiệu chính để đều khiển nhịp điệu sinh học ở động vật là:
A. độ ẩm C. độ dài chiếu sáng.
B. trạng thái sinh lý của động vật D. nhiệt độ.
Câu 13 : Số lượng cá thể trong quần thể cso khuynh hướng ổn định là do:
A. có sự thống nhất giữa tỷ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
B. quần thể khác đều chỉnh nó.
C. chúng có xu hướng tự đều chỉnh.
D. có hiện tượng cá thể trong quần thể hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 14 : Ở những vĩ độ ôn đới, biến động theo chu kỳ mùa tùy thuộc vào:
A. độ ẩm. B. mưa theo mùa. C. nhiệt độ. D. Gió.
Câu 15 : Ý nghĩa thực tế của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các nhà chăn nuôi, trồng trột:
A. xác định đúng lịch thời vụ để trồng trọt, chăn nuôi khi thu hoạch đạt năng suất cao.
B. chủ động hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
C. chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.
D. Cả a, b, c.
A. có hiện tượng ăn lẫn nhau.
B. số lượng cá thể nhiều thì tự chết.
C. số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường.
D. tự điều chỉnh.
Câu 2 : Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ?
A. Số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét.
B. Số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt.
C. Nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng.
D. Ếch nhái có nhiều vào mùa mưa.
Câu 3 : Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là?
A. Sự thay đổi mức độ sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh.
B. Sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể.
C. Sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật kí sinh.
D. Tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.
Câu 4 : Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là?
A. Sức sinh sản. B. Sự tử vong.
C. Sức tăng trưởng của cá thể. D. Nguồn thức ăn từ môi trường.
Câu 5 : Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kỳ là:
A. số lượng mèo rừng tăng => số lượng thỏ tăng theo.
B. số lượng mèo rừng giảm => số lượng thỏ giảm theo.
C. số lượng thỏ tăng => số lượng mèo rừng tăng theo.
D. D.số lượng thỏ và mèo rừng sẽ cùng tăng vào một thời điểm.
Câu 6 : Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ tháng. D. Theo chu kỳ mùa.
Câu 7 : Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
A. Phân bố cá thể. B. Kích thước của quần thể.
C. Tăng trưởng của quần thể. D. Biến động số lượng cá thể.
Câu 8 : Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:
A. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.
B. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.
C. mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.
D. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Câu 9 : Trường hợp nào là biến động không theo chu kỳ?
A. Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa.
B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân.
C. Gà rừng chết rét.
D. Cá cơm ở biển Peerru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm /lần
Câu 10 : Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Khí hậu. B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.
C. Lũ lụt. D. Nhiệt độ xuống quá thấp.
Câu 11 : Trong quá trình tiến hóa, các loài đều hướng tới việc tăng mức sống sót bằng cách, trừ:
A. chăm sóc trứng và con non.
B. tăng tần số giao phối giữa cá thể đực và cá thể cái.
C. chuyển từ thụ tình ngoài sang thụ tinh trong.
D. đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 12 : Tín hiệu chính để đều khiển nhịp điệu sinh học ở động vật là:
A. độ ẩm C. độ dài chiếu sáng.
B. trạng thái sinh lý của động vật D. nhiệt độ.
Câu 13 : Số lượng cá thể trong quần thể cso khuynh hướng ổn định là do:
A. có sự thống nhất giữa tỷ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
B. quần thể khác đều chỉnh nó.
C. chúng có xu hướng tự đều chỉnh.
D. có hiện tượng cá thể trong quần thể hỗ trợ lẫn nhau.
Câu 14 : Ở những vĩ độ ôn đới, biến động theo chu kỳ mùa tùy thuộc vào:
A. độ ẩm. B. mưa theo mùa. C. nhiệt độ. D. Gió.
Câu 15 : Ý nghĩa thực tế của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các nhà chăn nuôi, trồng trột:
A. xác định đúng lịch thời vụ để trồng trọt, chăn nuôi khi thu hoạch đạt năng suất cao.
B. chủ động hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
C. chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.
D. Cả a, b, c.
|