Bài 8: Quy luật Menden : Quy luật phân ly
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 chỉ biểu hiện ở một trong 2 tính trạng của bố hoặc mẹ là:
A. Phải có nhiều cá thể F1
B. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
C. Gen trội trong cặp gen tương ứng phải lấn át hoàn toàn gen lặn
D. Bố mẹ mang tính trạng có kiểu hình đối lập nhau và lấn át nhau hoàn toàn
A. Phải có nhiều cá thể F1
B. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
C. Gen trội trong cặp gen tương ứng phải lấn át hoàn toàn gen lặn
D. Bố mẹ mang tính trạng có kiểu hình đối lập nhau và lấn át nhau hoàn toàn
Câu 2: Điều nào không thuộc bản chất quy luật phân li của Menden:
A. Các nhân tố di truyền không hòa trộn lẫn nhau
B. Giao tử chỉ chứa 1 thành viên của cặp nhân tố di truyền
C. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định
D. Mỗi tính trạng do nhiều cặp nhân tố di truyền quy định
A. Các nhân tố di truyền không hòa trộn lẫn nhau
B. Giao tử chỉ chứa 1 thành viên của cặp nhân tố di truyền
C. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định
D. Mỗi tính trạng do nhiều cặp nhân tố di truyền quy định
Câu 3: Menden đã sử dụng phương pháp phân tích cơ thể lai để xác định:
A. Các cá thể thuần chủng
B. Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
C. Tương quan trội – lặn
D. Tỷ lệ phân li kiểu gen
A. Các cá thể thuần chủng
B. Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
C. Tương quan trội – lặn
D. Tỷ lệ phân li kiểu gen
Câu 4: Ở người, gen D quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt xanh, cặp alen này ở NST thường. Bố và mẹ mắt đen, mà có con mắt xanh thì bố mẹ có kiểu gen là:
A. DD x DD
B. DD x Dd
C. Dd x dd
D. Dd x Dd
A. DD x DD
B. DD x Dd
C. Dd x dd
D. Dd x Dd
Câu 5: Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây là cơ thể thuần chủng:
- AABB 2. AaBB 3. aabb 4. aaBB
Câu 6: Ở ruồi giấm, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. Có 1 con ruồi cái thân xám, để xác định nó có thuần chủng về cặp tính trạng này không thì phải sử dụng phương pháp:
A. Lai gần
B. Lai xa
C. Lai thuận nghịch
D. Lai phân tích
A. Lai gần
B. Lai xa
C. Lai thuận nghịch
D. Lai phân tích
Câu 7: Hiện tượng trội không hoàn toàn có đặc điểm:
A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2,3
- Thể dị hợp biểu hiện kiểu hình của cả 2 thể đồng hợp
- Tỉ lệ phân li kiểu hình giống tỉ lệ phân li kiểu gen
- Kiểu gen dị hợp có kiểu hình là trung gian giữa đồng hợp trội và lặn
A. 1,2 B. 1,3 C. 2,3 D. 1,2,3
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp. Phép lai AA x Aa có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 100% cây cao
B. 75% cây cao : 25% cây thấp
C. 50% cây cao : 50% cây thấp
D. 100% cây thấp
A. 100% cây cao
B. 75% cây cao : 25% cây thấp
C. 50% cây cao : 50% cây thấp
D. 100% cây thấp
Câu 9: Trong một gia đình, ông nội và bà ngoại có nhóm máu O, ông ngoại và cháu ngoại trai đều nhóm máu B, cháu gái nhóm máu A. Kiểu gen và nhóm máu của bà nội và người bố chưa biêt. Kiểu gen của cặp bố mẹ sẽ là:
A. IAIB x IAIO
B. IAIO x IBIO
C. IAIA x IBIO
D. IAIB x IBIO
A. IAIB x IAIO
B. IAIO x IBIO
C. IAIA x IBIO
D. IAIB x IBIO
Câu 10: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, các chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
B. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
C. 100% cá chép không vảy
D. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy
A. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
B. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy
C. 100% cá chép không vảy
D. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy
|
|